Thực đơn
Dạng tập hợp khoáng vật Danh sách các dạng thườngDạng thường:[1][2][3] | Mô tả: | Ví dụ: |
Dạng kim | Hình kim, mảnh | Rutil trong thạch anh |
Hạnh nhân | Dạng hạnh nhân | Heulandit |
Trụ | Tha hình, các mặt trong tinh thể không phát triển | Olivin |
Lá | Dạng lá, slender and flattened | Kyanit |
Botryoidal or globular | Grape-like, hemispherical masses | Smithsonite,Hemimorphite,Adamite và Variscite. |
Trụ | Giống sợi: dài, trụ mảnh thường song song với phương phát triển | Canxit |
Mào gà | Tập hợp các tinh thể trụ dễ bong ra. | Barit |
Cành cây | Giống như các nhánh của cây tỏa ra theo nhiều hướng khác nhau. | Magnesit trong opan |
Hình mười hai mặt | Có 12 mặt hình thang | Granat |
Tinh đám | Tập hợp nhiều tinh thể phát triển từ một mặt phẳng | Uvarovit |
Đối xứng gương | Các tinh thể phát triển đối xứng giống tư tay phải và tay trái | Thạch anh |
Hình trụ ngắn | Bề dài và rộng tương đối bằng nhau | Zircon |
Mặt tinh thể phẳng | Các mặt tinh thể rất phẳng và láng | Spinel |
Sợi | Gồm các lăng trụ rất mảnh | Tremolit |
Hình chỉ | Giống như tóc rất mịn | Natrolit |
Phiến | Cấu tạo phân lớp, có thể tách ra từ tấm mỏng | Mica |
Hạt | Tập hợp các hạt tinh thể | Scheelit |
Hemimorphic | Tinh thể bị giới hạn bởi các mặt ở hai đầu. | Hemimorphit |
Hình vú | Giống như vú: bề mặt được hình thành bởi các khối hình cấu cắt nhau | Malachit |
Khối đặc sít | Không có hình dạng, không có mặt tinh thể | Serpentin |
Cầu | Tích tụ ở dạng giống như hình cầu | Geod |
Tám mặt | Có tám mặt tam giác đều, gồm hai tháp có cùng đáy | Kim cương |
Lông chim | Giống lông chim mịn | Mottramit |
Trụ | Giống lăng trụ, dài: các mặt tinh thể phát triển tốt song song với trục | Tourmalin |
Giả sáu phương | Hình dạng sáu phương nhưng thực chất là song tinh tuần hoàn | Aragonit |
Đồng hình | Xuất hiện ở dạng giống như một khoáng vật khác bởi sự thay thế đồng hình | Tiger's eye |
Tỏa tia | Từ một điểm các tia tỏa ra theo nhiều hướng | Pyrit mặt trời |
Dạng thận | Gồm các khối giống như thận cắt nhau | Hematit |
Mạng lưới | Các tinh thể hình kim kết hợp với nhau như mạng lưới | Cerussit |
Dạng hoa hồng | Các tấm tinh thể cắt nhau tỏa ra theo nhiều hướng giống như hoa hồng | Thạch cao |
Xương bướm | Dạng nêm | Sphen |
Nhũ đá | Dạng nón | Rhodochrosit |
Hình sao | Tỏa tia giống ngôi sao | Pyrophyllit |
Vết khía | Trên mặt tinh thể có các vết khía nằm trong mặt phẳng vuông góc với phương phát triển tinh thể | Chrysoberyl |
Subhedral | Các mặt tinh thể không phát triển hoàn hảo | |
Xếp lớp hình trụ | Nhìn bề ngoài trông có vẻ như là nhiều tấm mỏng xếp chồng lên nhau | Ruby |
Dạng bó | Giống như bó lúa | Zeolit |
Thực đơn
Dạng tập hợp khoáng vật Danh sách các dạng thườngLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Dạng tập hợp khoáng vật http://www.galleries.com/minerals/property/habits.... http://www.gemstonebuzz.com/habit http://www.khulsey.com/jewelry/crystal_habit.html